Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 5, 2016

BÀI TẬP VỀ NHÀ (25/05/2016)

Bài 1:   Cho  tệp tin input.txt chứa dữ liệu như sau Dòng 1: chứa 1 câu tối đa 255 từ Yêu cầu: Xuất dữ liệu ra tệp OUTPUT.txt dữ liệu như sau -          dòng 1: xâu vừa đọc mà không có bất kỳ kí tự rỗng nào -          dòng 2: tất cả các kí tự số có trong xâu -          dòng 3: tổng tất cả các kí tự số INPUT.TXT OUTPUT.TXT Chao cac ban lop 12 a 11 Chaocacbanlop12a11 1211 5  Bài 2:  Cho tệp inp.inp chứa dãy số;Yêu cầu : - Tính trung bình cộng của các số nguyên dương, ghi vào dòng 1 tệp out.out - Dòng 2: in ra tất cả các số song tố có trong dãy, nếu không có ghi không;(số song tố là số mà tổng các chữ số của nó cũng là một số nguyên tố) inp.inp out.out  5 12 6 3 9  7 ….. ……. Bài tập 3: Viết chương trình tính điểm trung bình môn toán cho tất cả họ...

Số song tố

var N,n1,i,s:integer; {ham tinh so nguyen to} function snt(x:integer):boolean; var i:integer; begin         snt:=x>1;        for i:= 2 to x-1 do if x mod i =0 then snt:=false; end; {ham tinh tong cac chu so cua 1 so} function tong(n:integer):integer; var s:integer; begin s:=0; while n>0 do         begin            s:=s+ n mod 10;            n:=n div 10;         end; end; begin clrscr; repeat     write('Nhap n:'); read(n); until (n>1) and(n<1000); writeln('Tong cac chu so cua n:',tong(n));  {xet xem n co phai la so song to hay khong} if snt(n) and snt(tong(n)) then write('N la so song to') else  write('N khong phai so song to'); {in ra cac so song to tu 1 den 100} for i:=1 to 100 do if  snt(i) and snt(tong(i)) then write(i, ' '); readkey; end.

KIỂU BẢN GHI (RECORD)

KIỂU BẢN GHI (RECORD) I. KHAI BÁO DŨ LIỆU KIỂU RECORD TYPE TênKiểu = RECORD Field1 : Kiểu1; Field2 : Kiểu2; ... FieldN: KiểuN; END; VAR Biến : TênKiểu; Ví dụ: TYPE HocSinh  = Record Hoten : String[20];     Tuoi : Integer; DiemTB : real; End; VAR  HS : HocSinh; II. XUẤT NHẬP DỮ LIỆU KIỂU RECORD Không thể dùng các thủ tục xuất/nhập, các phép toán so sánh đối với các biến kiểu record mà chỉ có thể sử dụng thông qua từng truờng của biến record đó. 2.1. Truy nhập trực tiếp: TênbiếnRecord.Field ví dụ: hs.hoten:=’ Nguen van An’; hs.tuoi:=26; hs.diemtb:=6.5; 2.2. Sử dụng câu lệnh WITH WITH  TênbiếnRecord DO BEGIN Xử lý Field1; Xử lý Field2; ... Xử lý FieldN; END; 2.3. Gán biến Record: Ta có thể gán 2 biến Record cùng kiểu với nhau. ví dụ: Hs:=hs1; BÀI TẬP Bài tập 1: Viết chương trình quản lý điểm thi nghề phổ thông của học sinh  gồm 2 môn thi: lý thuyết và thực hành; nội dung công việc gồ...

XÂU KÝ TỰ

XÂU KÝ TỰ I. KHAI BÁO KIỂU STRING TYPE TênKiểu = STRING[Max]; VAR Tên biến : TênKiểu; hoặc khai báo biến trực tiếp: VAR Tên biến : STRING[Max]; Trong đó Max là số ký tự tối đa có thể chứa trong chuỗi (Max ∈ [0,255]). Nếu không có khai báo [Max] thì số ký tự mặ mặc định trong chuỗi là 255. Ví dụ: Type Hoten  = String[30]; St80 = String[80]; Var Name : Hoten; Line : St80; St : String; {St có tối đa là 255 ký tự} II. TRUY XUẤT DỮ LIỆU KIỂU STRING - Có thể sử dụng các thủ tục xuất nhập Write, Writeln, Readln để truy xuất các biến kiểu String. - Để truy xuất đến ký tự thứ k của xâu ký tự, ta sử dụng cú pháp sau: Tênbiến[k]. IV. CÁC THỦ TỤC VÀ HÀM VẾ XÂU KÝ TỰ 4.1. Hàm lấy chiều dài của xây ký tự LENGTH(St : String):Integer; 4.2. Hàm COPY(St : String; Pos, Num: Byte): String; Lấy ra một xâu con từ trong xâu St có độ dài Num ký tự bắt đầu từ vị trí Pos . 4.3. Hàm POS(SubSt, St :String):Byte; Kiểm tra xâu con SubSt có nằm trong xâu St hay k...

DÃY ĐAN DẤU TRONG PASCAL

DÃY ĐAN DẤU TRONG PASCAL Dãy đan dấu là dãy không có 2 phần tử cạnh nhau có dấu giống nhau. ví dụ: -2 4 -9 5 -23 8 là dãy đan dấu Thủ tục kiểm tra dãy đan dấu trong dãy số: procedure dandau; var i,j:integer;     kt:boolean; begin kt:=true; for i:=1 to N-1 do                 begin                 j:=i+1;                 if a[i] *a[j] >0 then kt:=false;                 end; If kt=true then write('Day A la day dan dau') else write('Day A khong phai day dan dau'); end;

Chuyên đề : KIỂU DỮ LIỆU TỆP

Chuyên đề :   KIỂU DỮ LIỆU TỆP 1 Khái niệm về tệp: Tệp là một dãy các phần tử cùng kiểu được sắp xếp một cách tuần tự. Tệp dữ liệu được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài dưới một tên nào đó. Tệp tập hợp trong nó một số phần tử dữ liệu có cùng cấu trúc giống như mảng nhưng khác mảng là số phần tử của tệp chưa được xác định. Trong Pascal có 3 loại tệp được sử dụng là:    1.  Tệp có kiểu: Tệp có kiểu là tệp mà các phần tử của nó có cùng độ dài và cùng kiểu dữ liệu.    2  Tệp văn bản: Dùng để lưu trữ dữ liệu dưới dạng các ký tự của bảng mã ASCII, các ký tự này được lưu thành từng dòng, độ dài các dòng có thể khác nhau. Ví dụ 2008 (kiểu word) khi ghi vào tệp văn bản cần 4 Byte (không phải 2 Byte).    3  Tệp không kiểu: Tệp không kiểu là một loại tệp không cần quan tâm đến kiểu dữ liệu ghi trên tệp. Dữ liệu ghi vào tệp không cần chuyển đổi.  Tác dụng lớn nhất của kiểu dữ liệu tệp là ta có thể lưu trữ các dữ liệu nhập vào từ ...

ĐỀ THI TIN HỌC TRẺ TỈNH PHÚ YÊN LẦN THỨ XII

ĐỀ THI TIN HỌC TRẺ TỈNH PHÚ YÊN LẦN THỨ XII Năm 2009 –  Khối Trung học Cơ sở – Thời gian: 120 phút   Bài 1 : Dãy số nguyên Dãy các số tự nhiên được viết ra thành một dãy vô hạn trên đường thẳng: 1234567891011121314.....  (1) Hỏi số ở vị trí thứ 1000 trong dãy trên là số nào? Em hãy làm bài này theo hai cách: Cách 1 dùng suy luận logic và cách 2 viết chương trình để tính toán và so sánh hai kết quả với nhau. Tổng quát bài toán trên: Chương trình yêu cầu nhập số K từ bàn phím và in ra trên màn hình kết quả là số nằm ở vị trì thứ K trong dãy (1) trên. Yêu cầu chương trình chạy càng nhanh càng tốt. Bài 2 : Dãy số Fibonaci Như các bạn đã biết dãy số Fibonaci là dãy 1, 1, 2, 3, 5, 8, .... Dãy này cho bởi công thức đệ qui sau: F1 = 1, F2 =1, Fn = Fn-1 + Fn-2 với n > 2 1. Chứng minh khẳng định sau: Mọi số tự nhiên N đều có thể biểu diễn duy nhất dưới dạng tổng của một số số trong dãy số Fibonaci . N = akFk + ak-1Fk-1...